Dầu bánh răng tổng hợp Sinopec L-CKT là dầu chịu tải nặng, được pha chế giữa dầu gốc tổng hợp (loại PAO) với chỉ số độ nhớt rất cao và phụ gia đa chức năng bằng quy trình tiên tiến trên thế giới. Tính năng của sản phẩm này mang tầm cỡ thế giới.
Có các cấp độ nhớt ISO 150, 220, 320, 460, 680.
Dầu bánh răng tổng hợp Sinopec L-CKT | |||||
Cấp độ nhớt ISO | 150 | 220 | 320 | 460 | 680 |
Độ nhớt động học ở :ASTM D 445 cSt @ 40°C cSt @ 100 °C |
147.60
19.26 |
219.50 25.31 |
314.20 34.10 |
433.90 44.74 |
655.5 60.79 |
Chỉ số độ nhớt VI ASTM D 2270 | 149 | 145 | 152 | 159 | 161 |
Thử tải FZG, DIN 51354 | 12+ | 12+ | 12+ | 12+ | 12+ |
Thử tải trọng Timken, ASTM D 2782 | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 |
Thử tải bốn bi, 60 phút @392 N, mm, ASTM D 4172 | 0.34 | 0.32 | 0.33 | 0.34 | 0.35 |
Thử tải bốn bi - EP, ASTM D 2783 | 315 | 315 | 315 | 315 | 315 |
Thử nghiệm rỉ sét với nước muối, ASTM D 665B | pass | pass | pass | pass | pass |
Ăn mòn lá đồng, 3 giờ @ 100°C, ASTM D 130 | 1b | 1b | 1b | 1b | 1b |
Thử nghiệm tạo bọt, sequences 1, 2 và 3, ASTM D 892 | 0/0 10/0 0/0 |
0/0 10/0 0/0 |
0/0 10/0 0/0 |
0/0 20/0 0/0 |
0/0 10/0 0/0 |
Độ tạo nhũ @ 82°C, ASTM D 2711 Nước trong dầu, % Nhũ tương, ml Tách nước, ml |
1.0
0.3 84.0 |
0.8 0.4 83.0 |
1.0 0.4 84.3 |
0.8 0.5 84.0 |
1.2 0.6 82.5 |
Điểm đông đặc, °C, ASTM D 97 | -43 | -43 | -40 | -33 | -30 |
Điểm chớp cháy (COC), °C, ASTM D 92 | 248 | 248 | 252 | 258 | 265 |
Tỉ trọng @ 20°C, kg/cm3, ASTM D 4052 | 0.8535 | 0.8484 | 0.8525 | 0.8520 | 0.8601 |
Những dữ liệu này được đưa ra như là một chỉ số của các giá trị tiêu biểu và không phải là chi tiết kỹ thuật chính xác.
Dầu bánh răng tổng hợp Sinopec L-CKT đáp ứng các tiêu chuẩn: | |
AIST (US Steel) | 224 |
ANSI/AGMA | 9005-E02 (S) |
DIN | 51517 CLP-HC (Part 3) |
ISO | 12925-1 L-CKT |
Sản phẩm này không gây ra bất kỳ vấn đề sức khỏe khi được sử dụng trong các ứng dụng được đề xuất và khi tuân thủ hướng dẫn trong Bảng dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS). Không sử dụng sản phẩm trong các ứng dụng khác ngoài những ứng dụng được đề xuất.
Đưa dầu đã qua sử dụng đến điểm thu gom quy định, không thải ra cống rãnh, mặt đất hay nguồn nước.